Công an tỉnh: 02043.854.328
Hình sự: 02043.854.666
Tiếp nhận tin phản ánh tiêu cực, tham nhũng của CBCS Công an: 069.2588.505
TP. Bắc Giang: 02043.854.458
Hiệp Hòa: 02043.872.205
Lạng Giang: 02043.881.205
Lục Nam: 02043.884.205
Lục Ngạn: 02043.882.205
Sơn Động: 02043.886.105
Tân Yên: 02043.878.205
Việt Yên: 02043.874.205
Yên Dũng: 02043.870.274
Yên Thế: 02043.876.211
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Công an đơn vị, địa phương thành lập Ban kiểm kê và đánh giá giá trị còn lại của tài sản.
Bước 2. Đối chiếu số liệu sổ sách, ngưng cấp phát kinh phí, mua sắm tài sản cố định vật tư, hàng hóa trong kho.
Bước 3. Tiến hành kiểm kê thực tế và đánh giá tỷ lệ phần trăm hao mòn của từng loại tài sản.
Bước 4. Báo cáo kết quả kiểm kê.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Biên bản kiểm kê;
- Biên bản đánh giá lại tài sản;
- Báo cáo tổng hợp;
- Danh mục tài sản đề nghị xử lý sau kiểm kê;
- Báo cáo kết quả kiểm kê tài sản.
d) Thời hạn giải quyết: Trong 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Công an đơn vị, địa phương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Báo cáo kết quả kiểm kê tài sản.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 3A, mẫu 3B, mẫu 3C, mẫu 4A, mẫu 4B, mẫu 4C, mẫu 5A, mẫu 6A, mẫu 7A, mẫu 7B, mẫu 7C, mẫu 8C ban hành kèm theo Thông tư số 109/2020/TT-BCA ngày 16/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc Hội.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
- Thông tư số 109/2020/TT-BCA ngày 16/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về kiểm kê tài sản công trong Công an nhân dân.