a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thành lập Hội đồng khoa học Công an các đơn vị, địa phương để tư vấn đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học cấp cơ sở của các đơn vị trực thuộc đã
đăng ký.
Bước 2. Họp Hội đồng nghiệm thu.
- Ủy viên thư ký công bố quyết định thành lập Hội đồng, giới thiệu đại biểu và các cá nhân thực hiện nhiệm vụ tham dự phiên họp;
- Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng, Phó Chủ tịch Hội đồng điều hành phiên họp;
- Đại diện Ban Chủ nhiệm trình bày tóm tắt quá trình tổ chức, thực hiện nhiệm vụ; tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ, các sản phẩm của nhiệm vụ; trả lời câu hỏi của các thành viên Hội đồng (nếu có);
- Đại diện đơn vị chủ trì, đơn vị ứng dụng kết quả nghiên cứu, đơn vị phối hợp nghiên cứu phát biểu ý kiến đối với việc thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
- Các thành viên Hội đồng nêu câu hỏi (nếu có), nhận xét, thảo luận theo từng tiêu chí trong phiếu nhận xét. Ý kiến của các thành viên Hội đồng và kết luận của Hội đồng được lập thành biên bản;
- Các thành viên Hội đồng đánh giá riêng đối với từng sản phẩm và đánh giá chung đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mức “Xuất sắc”, “Đạt”, “Không đạt” dựa trên các tiêu chí trong phiếu đánh giá và bỏ phiếu;
- Hội đồng cử ban kiểm phiếu gồm 03 thành viên để tổng hợp kết quả
kiểm phiếu;
- Hội đồng công bố công khai kết quả đánh giá và thông qua biên bản làm việc của Hội đồng. Trường hợp nhiệm vụ được đánh giá xếp loại “Không đạt”, Hội đồng có trách nhiệm xem xét, xác định những công việc đã thực hiện theo Hợp đồng, thuyết minh nhiệm vụ được phê duyệt, đánh giá nguyên nhân “Không đạt”. Hội đồng thảo luận, thống nhất và thông qua từng nội dung kết luận trong biên bản.
Bước 3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày họp Hội đồng, đơn vị chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn chỉnh sản phẩm theo kết luận của Hội đồng, quyết định của Công an tỉnh về giải quyết kiến nghị của đơn vị chủ trì (nếu có) và nộp về Công an tỉnh (kèm theo báo cáo tiếp thu, hoàn chỉnh sản phẩm).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị đánh giá, nghiệm thu của đơn vị chủ trì;
- Sản phẩm của nhiệm vụ theo hợp đồng và văn bản của chủ nhiệm nhiệm vụ cam kết không vi phạm quy định pháp luật về sở hữu, sử dụng kết quả hoạt động khoa học và công nghệ;
- Văn bản liên quan đến công bố, xuất bản, tiếp nhận và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ (nếu có);
- Chứng nhận của đơn vị áp dụng; kết quả đo đạc, kiểm định, đánh giá, thử nghiệm các sản phẩm của cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân (nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: Trong 01 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Công an các đơn vị, địa phương
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên bản họp hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản họp hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Mẫu 28 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BCA ngày 29/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Phiếu nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Mẫu 25 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BCA ngày 29/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Phiếu đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Mẫu 26 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BCA ngày 29/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Biên bản kiểm phiếu đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Mẫu 27 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BCA ngày 29/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
- Báo cáo tiếp thu, chỉnh sửa kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau nghiệm thu (Mẫu 29 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2022/TT-BCA ngày 29/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 20/2022/TT-BCA ngày 29/4/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong Công an nhân dân.